Trích dẫn những người hiểu rõ vấn đề, Bloomberg đưa tin hôm thứ Tư rằng các nhà hoạch định chính sách của Ngân hàng trung ương Nhật Bản (BoJ) thấy ít tốn kém khi chờ đợi đợt tăng lãi suất tiếp theo.
Một số quan chức của BoJ vẫn để ngỏ khả năng tăng lãi suất vào tuần tới tùy thuộc vào dữ liệu và diễn biến thị trường, các nguồn tin cho biết.
Theo các nguồn tin, các quan chức của BoJ thấy ít rủi ro hơn khi đồng Yên yếu đẩy lạm phát lên.
Phản ứng của thị trường
Sau những tiêu đề này, đồng Yên Nhật đã chịu áp lực bán mạnh, đẩy tỷ giá USD/JPY trở lại mức trên 152,50. Cặp tiền tệ này đã tăng 0,41% trong ngày, tính đến thời điểm viết bài.
Giá đồng yên Nhật hôm nay
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hôm nay. Yên Nhật là đồng tiền yếu nhất so với Đô la Mỹ.
USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF |
---|---|---|---|---|---|---|---|
USD | 0.24% | 0.33% | 0.41% | 0.11% | 0.60% | 0.53% | 0.18% |
EUR | -0.24% | 0.09% | 0.18% | -0.13% | 0.35% | 0.29% | -0.07% |
GBP | -0.33% | -0.09% | 0.08% | -0.23% | 0.26% | 0.19% | -0.18% |
JPY | -0.41% | -0.18% | -0.08% | -0.31% | 0.17% | 0.10% | -0.26% |
CAD | -0.11% | 0.13% | 0.23% | 0.31% | 0.49% | 0.42% | 0.06% |
AUD | -0.60% | -0.35% | -0.26% | -0.17% | -0.49% | -0.07% | -0.43% |
NZD | -0.53% | -0.29% | -0.19% | -0.10% | -0.42% | 0.07% | -0.37% |
CHF | -0.18% | 0.07% | 0.18% | 0.26% | -0.06% | 0.43% | 0.37% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
作者:Nhóm FXStreet,文章来源FXStreet,版权归原作者所有,如有侵权请联系本人删除。
风险提示:以上内容仅代表作者或嘉宾的观点,不代表 FOLLOWME 的任何观点及立场,且不代表 FOLLOWME 同意其说法或描述,也不构成任何投资建议。对于访问者根据 FOLLOWME 社区提供的信息所做出的一切行为,除非另有明确的书面承诺文件,否则本社区不承担任何形式的责任。
FOLLOWME 交易社区网址: www.followme.ceo
加载失败()