- Phe đầu cơ giá lên đồng Bảng đã gặp phải mức kháng cự trên mức 200,00 trong đà tăng của họ so với đồng Yên.
- JPY vẫn đang ở thế yếu khi các nhà giao dịch chờ đợi dữ liệu CPI của Tokyo.
- GBP/JPY đang cố gắng vượt qua một đường xu hướng đảo ngược tại 200,30.
Đồng Bảng Anh đang giao dịch cao hơn so với đồng Yên Nhật trong bốn ngày liên tiếp. Cặp tiền này đã bật lên từ khu vực 199,20 vào tuần trước và đã trở lại trên mức 200,00; tuy nhiên, một đường xu hướng kháng cự bị phá vỡ gần mức 200,30 hiện đang kìm hãm phe đầu cơ giá lên trong thời điểm này.
Đồng Bảng đã nhận được hỗ trợ từ sự yếu kém chung của đồng Yên trong tuần này. Biên bản cuộc họp BoJ gần đây nhất đã không cung cấp bất kỳ hỗ trợ đáng kể nào cho đồng Yên, khi các nhà đầu tư chờ đợi dữ liệu CPI của Tokyo, dự kiến công bố vào cuối ngày hôm nay, với thị trường chia rẽ về khả năng tăng lãi suất vào tháng 10.
Biểu đồ 4 giờ GBP/JPY

Bức tranh kỹ thuật là tích cực. Các chỉ báo trên biểu đồ t giờ cho thấy đà tăng mạnh, nhưng cặp tiền này cần phải trở lại trên đáy của kênh bị phá vỡ, tại 200,30, để mở rộng đà phục hồi về mức cao ngày 19 tháng 9, tại 200,50, và mức cao nhất trong năm tính đến nay, tại 201,27.
Về phía giảm, mức thấp trong ngày, gần 199,90, có khả năng thách thức một phản ứng giảm giá tiềm năng. Dưới mức này, khu vực 199,20, đã chứa các nỗ lực giảm giá vào ngày 18 và 23 tháng 9, sẽ trở thành tâm điểm. Thêm xuống, mức thoái lui 78,6% của đà tăng tháng 9 gặp mức thấp ngày 5 tháng 9 tại 168,65.
Giá yên Nhật hôm nay
Bảng bên dưới hiển thị tỷ lệ phần trăm thay đổi của Đồng Yên Nhật (JPY) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hôm nay. Đồng Yên Nhật mạnh nhất so với Đồng Franc Thụy Sĩ.
| USD | EUR | GBP | JPY | CAD | AUD | NZD | CHF | |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| USD | -0.06% | -0.08% | -0.15% | 0.01% | -0.13% | -0.12% | 0.04% | |
| EUR | 0.06% | -0.04% | -0.12% | 0.06% | -0.05% | -0.07% | 0.10% | |
| GBP | 0.08% | 0.04% | -0.06% | 0.10% | -0.04% | -0.01% | 0.17% | |
| JPY | 0.15% | 0.12% | 0.06% | 0.14% | -0.00% | 0.19% | 0.20% | |
| CAD | -0.01% | -0.06% | -0.10% | -0.14% | -0.12% | -0.13% | 0.07% | |
| AUD | 0.13% | 0.05% | 0.04% | 0.00% | 0.12% | 0.30% | 0.16% | |
| NZD | 0.12% | 0.07% | 0.00% | -0.19% | 0.13% | -0.30% | -0.09% | |
| CHF | -0.04% | -0.10% | -0.17% | -0.20% | -0.07% | -0.16% | 0.09% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đồng tiền cơ sở được chọn từ cột bên trái, và đồng tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn Đồng Yên Nhật từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang sang Đô la Mỹ, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho JPY (đồng tiền cơ sở)/USD (đồng tiền định giá).
gặp phải mức kháng cự trên mức 200,00 trong
作者:Guillermo Alcala,文章来源FXStreet,版权归原作者所有,如有侵权请联系本人删除。
风险提示:本文所述仅代表作者个人观点,不代表 Followme 的官方立场。Followme 不对内容的准确性、完整性或可靠性作出任何保证,对于基于该内容所采取的任何行为,不承担任何责任,除非另有书面明确说明。


加载失败()